Characters remaining: 500/500
Translation

thân cô thế cô

Academic
Friendly

"Thân cô thế cô" một thành ngữ tiếng Việt, mang ý nghĩa chỉ tình trạng bơ vơ, đơn độc, không chỗ dựa hay sự hỗ trợ từ người khác. Thành ngữ này thường được sử dụng để miêu tả những người cảm thấy lạc lõng, không ai bên cạnh để giúp đỡ hay chia sẻ trong những lúc khó khăn.

Giải thích cụ thể:
  • Thân : Nghĩa là "một người cô đơn", không người thân bên cạnh.
  • Thế : Nghĩa là "trong hoàn cảnh khó khăn", không sự hỗ trợ từ xã hội hay cộng đồng.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Khi cha mẹ qua đời, tôi cảm thấy thân cô thế cô giữa dòng đời."

    • Ngữ cảnh: Nói về cảm giác cô đơn sau khi mất người thân.
  2. Câu nâng cao: "Giữa thành phố lớn, rất nhiều người trẻ sống thân cô thế cô, không ai để chia sẻ nỗi lòng."

    • Ngữ cảnh: Nói về những người trẻ sống độc lập nhưng cảm thấy cô đơn trong xã hội hiện đại.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Bạn có thể sử dụng "thân cô thế cô" trong các bài viết, thơ ca hoặc khi nói về các vấn đề xã hội như sự cô đơn trong đô thị, những người sống một mình trong xã hội hiện đại...
Phân biệt các biến thể của từ:
  • "Thân " "thế " không thể tách rời trong ngữ cảnh này chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau. Tuy nhiên, chỉ sử dụng "thân " cũng có thể chỉ về một người cô đơn, nhưng không mang đầy đủ ý nghĩa của cả câu.
Từ gần giống, từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Cô đơn: Có nghĩamột mình, không ai bên cạnh, nhưng không nhất thiết phải tình cảnh khó khăn.
  • Lạc lõng: Cảm giác không thuộc về nơi nào đó, cũng mang nghĩa tương tự nhưng thiên về sự không hòa nhập.
  • Bơ vơ: Cảm giác lạc lõng, không chỗ dựa hoặc sự giúp đỡ.
Kết luận:

"Thân cô thế cô" một thành ngữ thể hiện sự cô đơn bơ vơ trong cuộc sống. không chỉ một cụm từ còn phản ánh những vấn đề sâu sắc trong xã hội, từ sự thiếu kết nối giữa con người đến sự hỗ trợ lẫn nhau trong cộng đồng.

  1. Nói tình cảnh bơ vơ, không chỗ nương tựa.

Comments and discussion on the word "thân cô thế cô"